Trong các công trình điện dân dụng và công nghiệp, việc lựa chọn cáp hạ thế phù hợp đóng vai trò quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả truyền tải điện. Hiểu rõ về phân loại, ký hiệu và thông số kỹ thuật của cáp hạ thế giúp người dùng dễ dàng xác định loại cáp phù hợp với từng ứng dụng cụ thể, từ hệ thống phân phối điện trong tòa nhà, nhà ở đến các khu công nghiệp. Các thông số như cấp điện áp, số lõi, vật liệu ruột dẫn, lớp cách điện và giáp bảo vệ là cơ sở quan trọng để lựa chọn sản phẩm đúng yêu cầu.

Phân loại, ký hiệu và thông số kỹ thuật của cáp hạ thế
Phân loại, ký hiệu và thông số kỹ thuật của cáp hạ thế

1. Phân loại cáp hạ thế

Cáp hạ thế là một trong những thành phần quan trọng trong hệ thống điện, dùng để truyền tải điện năng với điện áp danh định đến 0,6/1 kV hoặc 450/750 V. Việc hiểu rõ các loại cáp, ký hiệu, thông số kỹ thuật giúp lựa chọn đúng sản phẩm, đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành. Dưới đây là phân loại chi tiết các nhóm cáp hạ thế phổ biến hiện nay.

Cáp 1 lõi – đồng, cách điện PVC (IV)

Cáp 1 lõi IV có điện áp 450/750 V (theo TCVN 6610-3/IEC 60227-3) hoặc 0.6/1 kV (theo AS/NZS 5000.1, IEC 60332-1). Sản phẩm thường dùng cho việc đi ống, tủ điện và thang máng trong nhà xưởng hoặc tòa nhà. Biến thể nén chặt (compacted) giúp giảm đường kính, tăng mật độ ruột dẫn, thuận tiện cho việc lắp đặt trong không gian hạn chế mà vẫn đảm bảo dòng tải.

Dây mềm & dây nguồn linh hoạt

Nhóm dây mềm VC, VCTF/VCmo có điện áp 450/750 V (TCVN 6610-5), sử dụng đồng mềm cấp 5, cách điện và vỏ bằng PVC/PVC. Loại dây này thích hợp cho thiết bị di động, dây nguồn máy móc, giúp linh hoạt khi lắp đặt và vận hành, đảm bảo an toàn cho các thiết bị di động và người sử dụng.

Cáp đôi/ba/bốn bó – dân dụng treo nổi

Duplex, Triplex và Quadruplex (Cu/PVC) theo AS/NZS 5000.1 là các cáp nhiều lõi đồng xoắn tâm, cách điện PVC. Chúng được dùng chủ yếu kéo nổi hoặc đi nổi trong khu dân cư, trạm bơm nhỏ, thuận tiện cho việc thi công ngoài trời mà không yêu cầu hệ thống ống dẫn phức tạp.

Cáp điện kế (Muller) – Có/không giảm trung tính, có giáp băng nhôm

Cáp DK-CVV (Cu/PVC/ATA/PVC) và DK-CXV (Cu/XLPE/ATA/PVC) có điện áp 0.6/1 kV, cách điện PVC 70°C hoặc XLPE 90°C, được trang bị giáp băng nhôm ATA. Cáp có 2 hoặc 4 lõi, có bản giảm trung tính giúp tiết kiệm vật liệu, đồng thời XLPE chịu dòng ngắn mạch tốt hơn, phù hợp cho lưới điện dân dụng và công nghiệp nhỏ.

Cáp vặn xoắn trên không LV-ABC

LV-ABC (Al/XLPE) có 2-4 lõi, trong đó phiên bản 4 lõi giảm trung tính theo tiêu chuẩn TCVN 6447 / AS/NZS 3560.1, còn LV-ABC-CU (Cu/XLPE) 2-5 lõi theo AS/NZS 3560.2. Nhận dạng cáp bằng số gờ trên cách điện lõi pha/trung tính, sử dụng chủ yếu cho cấp điện hạ thế ngoài trời, đảm bảo an toàn và chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Cáp điều khiển (Control Cable)

Nhóm CVV (Cu/PVC/PVC) 0.6/1 kV theo IEC 60502-1 có từ 2-61 lõi, trong đó CVV/Sc có màn chắn băng đồng chống nhiễu. CXV (Cu/XLPE/PVC) 0.6/1 kV và CXV/Sc dùng cách điện XLPE 90°C với dải tiết diện phổ biến 0,75-6 mm², thích hợp cho hệ thống điều khiển, PLC và truyền tín hiệu.

Cáp động lực nhiều lõi – đồng, không giáp

Nhóm CVV (Cu/PVC/PVC) 1-4 lõi 0.6/1 kV, phiên bản 4C giảm trung tính giúp trung tính nhỏ hơn, tiết kiệm vật liệu. AXV (Al/XLPE/PVC) 1-4 lõi nhôm nén chặt 0.6/1 kV, cũng có bản 4C giảm trung tính, ưu điểm là trọng lượng nhẹ, thuận tiện kéo dài tuyến cáp mà vẫn đảm bảo hiệu suất.

Cáp động lực có giáp

CXV/DSTA (Cu/XLPE/băng thép/PVC) 2-4 lõi, CXV/SWA (Cu/XLPE/dây thép/PVC) 3-4 lõi, chịu lực kéo và va đập tốt, dùng chôn đất hoặc khu vực cơ khí. CXV/AWA (Cu/XLPE/dây nhôm/PVC) 1 lõi, thích hợp cho lắp đặt đơn lõi để tránh tổn hao cảm ứng từ thép. CXV/DATA (Cu/XLPE/băng nhôm kép/PVC) 1-4 lõi vừa chắn từ vừa chống gặm nhấm, trọng lượng nhẹ hơn DSTA. Phiên bản 4C giảm trung tính có mặt ở DSTA, DATA và SWA.

Phân loại cáp hạ thế
Phân loại cáp hạ thế

2. Ký hiệu cáp hạ thế thông dụng

Ký hiệu cáp hạ thế giúp nhận biết nhanh loại cáp, vật liệu, cách điện và giáp bảo vệ, từ đó chọn cáp phù hợp với môi trường và ứng dụng.

  • Ruột dẫn: Cu là đồng, Al là nhôm. Ruột dẫn nén chặt thường ghi chú “nền chặt” để tăng mật độ dẫn điện.
  • Cách điện: PVC chịu nhiệt 70°C, XLPE chịu nhiệt 90°C.
  • Vỏ bọc: PVC màu đen, có phụ gia chống UV tốt cho lắp đặt ngoài trời.
  • Giáp bảo vệ: DATA (2 dải băng nhôm – chống từ vừa), DSTA (2 dải băng thép – chịu lực cơ/đè nén), AWA (dây nhôm – thường cho 1 lõi), SWA (dây thép – thường cho nhiều lõi).
  • Số lõi & tiết diện: Ví dụ 3×35+1×16 (3 pha 35 mm² + 1 trung tính 16 mm²).
  • Cấp điện áp: 0.6/1 kV (IEC 60502-1/TCVN 5935-1) hoặc 450/750 V (TCVN 6610-3/IEC 60227-3).
  • Nhận dạng màu/lằn gờ: Theo tiêu chuẩn hoặc đặt hàng: Đỏ-vàng-xanh cho pha, đen cho trung tính; trên cáp ABC nhận dạng bằng số gờ trên cách điện.
Ký hiệu cáp hạ thế thông dụng
Ký hiệu cáp hạ thế thông dụng

3. Thông số kỹ thuật của cáp hạ thế

Hiểu rõ thông số kỹ thuật giúp thiết kế hệ thống điện hiệu quả, đảm bảo an toàn và kéo dài tuổi thọ thiết bị.

  • Điện áp định mức: 0.6/1 kV cho lưới động lực, 450/750 V cho dây/cáp dân dụng và dây mềm.
  • Nhiệt độ làm việc dài hạn của ruột dẫn: PVC 70°C, XLPE 90°C.
  • Nhiệt độ cực đại khi ngắn mạch (≤5s): PVC ≤ 300 mm² là 160°C, >300 mm² là 140°C; XLPE 250°C.
  • Bán kính uốn tối thiểu: Phổ biến 8D (không giáp) – 12D (có giáp), D là đường kính ngoài cáp.
  • Tiêu chuẩn áp dụng: IEC 60502-1 / TCVN 5935-1, IEC 60332-1 (thử cháy), TCVN 6610-3/IEC 60227-3 (dây 450/750 V); một số dòng theo AS/NZS 5000.1.

Để đáp ứng nhu cầu truyền tải điện an toàn và ổn định, GL Cables cung cấp cáp hạ thế AVV với chất lượng cao, thiết kế đa lõi, lõi đồng và lớp cách điện bền bỉ. Sản phẩm này phù hợp cho cả các công trình dân dụng, thương mại và công nghiệp, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn loại cáp phù hợp với từng hệ thống điện. Với AVV, GL Cables đảm bảo thông số kỹ thuật rõ ràng, đạt chuẩn quốc tế, đồng thời mang đến độ bền, an toàn và hiệu quả vận hành tối ưu cho mọi dự án.

Thông số kỹ thuật của cáp hạ thế
Thông số kỹ thuật của cáp hạ thế

Sản phẩm: Cáp hạ thế uy tín chất lượng cao tại GL Cables

4. GL Cables – Nhà sản xuất và cung cấp cáp hạ thế chất lượng cao

GL Cables, tiền thân là CÔNG TY TNHH DÂY VÀ CÁP ĐIỆN ĐỨC LỘC thành lập năm 2008, đến năm 2018 phát triển thành CÔNG TY TNHH CÁP ĐIỆN GL Cables, là nhà sản xuất và cung cấp cáp hạ thế uy tín tại Việt Nam. Với công suất sản xuất 10.000 tấn/năm, GL Cables cung cấp đa dạng các loại dây và cáp điện như cáp dân dụng, cáp điện lực, cáp trung thế, cáp ABC, cáp truyền dữ liệu, cáp điều khiển, cáp chống cháy và các loại cáp chuyên dụng khác.

Sản phẩm GL Cables được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quốc tế như IEC, ASTM, JIS, AS, BS, DIN, UL. Cáp có thông số kỹ thuật rõ ràng, đảm bảo an toàn, bền bỉ và phù hợp với nhiều loại công trình dân dụng, thương mại và công nghiệp.

GL Cables cam kết chất lượng vượt trội, dịch vụ tư vấn khách hàng tận tâm, giao hàng nhanh và chính sách bảo hành uy tín. Đội ngũ kỹ thuật và tư vấn luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp, giúp hệ thống điện vận hành ổn định và tiết kiệm chi phí. Với GL Cables, khách hàng có thể yên tâm về hiệu quả truyền tải điện và độ an toàn trong mọi dự án.

Thông tin liên hệ của GL Cables:

  • Địa chỉ: Đường số 4, KCN Châu Đức, Xã Nghĩa Thành, Huyện Châu Đức, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
  • Hotline: (0254) 3883299 – 3883300
  • Email: contact@glcables.vn
  • Website: glcablesco.com

Lời kết

Việc nắm vững phân loại, ký hiệu và thông số kỹ thuật của cáp hạ thế giúp khách hàng chọn đúng loại cáp, tăng tính an toàn, kéo dài tuổi thọ thiết bị và tối ưu chi phí vận hành. Khi cần lựa chọn cáp chất lượng, uy tín, GL Cables là đơn vị cung cấp đa dạng các loại cáp hạ thế với thông số kỹ thuật rõ ràng, đạt tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với mọi quy mô dự án.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *